Với nhiều hợp đồng chưa có nội dung cụ thể và rõ ràng thì các bên tham gia ký kết sẽ có một văn bản thèm theo bản hợp đồng đó. Thường mục đích chính là giúp bổ sung chi tiết những quy định, những điều khoản còn mập mờ, văn bản đi kèm heo này chính là phụ lục hợp đồng.
1. Phụ lục hợp đồng là gì?
Phụ lục hợp đồng là một phần tài liệu chính nhưng không cần thiết cho tính hoàn chỉnh, nhưng lại chứa thông tin hỗ trợ cho những khiếm khuyết trong quy định/ điều khoản hợp đồng. Phụ lục hợp đồng thường xuất ở cuối hợp đồng.
Theo Điều 24 Bộ luật Lao động 2012 quy định Phụ lục hợp đồng lao động là một bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động, quy định chi tiết một số điều khoản hoặc để sửa đổi, bổ sung hợp đồng. Một phụ lục không yêu cầu chữ ký của một trong hai bên.
2. Mẫu phụ lục hợp đồng (tham khảo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o———
Địa danh, ngày … tháng… năm….
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số……………..
– Căn cứ theo HĐKT số…………………………….. đã ký ngày…….tháng…….năm……… … – Căn cứ nhu cầu thực tế 2 bên……………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ/MUA/SỬ DỤNG DỊCH VỤ (Bên A):
CÔNG TY………………………………………………………………………………………………………………
Đại diện:………………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………….. Fax:………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………..
Số tài khoản:……………………………………………………………………………………………………
BÊN CHO THUÊ/BÁN/CUNG CẤP DỊCH VỤ (Bên B):
CÔNG TY……………………………………………………………………………………………………….
Đại diện:…………………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ:………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………… Fax:…………………………………………………………..
Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………………
Số tài khoản:………………………………………………………………………………………………………….
Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục hợp đồng dịch vụ số……. về ………… đối với hợp đồng đã ký số …………………………………….. , ngày…, tháng…năm…cụ thể như sau:
1 …………………………………………………………………………………………………………………………
2 ………………………………………………………………………………………………………………………….
3 ………………………………………………………………………………………………………………………….
4 ………………………………………………………………………………………………………………………….
5. Điều khoản chung:
5.1 Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số:…………………………….
5.2 Phụ lục hợp đồng được lập thành mấy bản, có nội dung & giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……..
5.3 Phụ lục này là 1 phần không thể tách rời của HĐKT số…..và có giá trị kể từ ngày ký……….
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC
3. Mối quan hệ giữa phụ lục hợp đồng và hợp đồng
Như đã nói ở trên, phụ lục hợp đồng là một trong những văn bản có quy định rất chi tiết về thông tin của những điều khoản của hợp đồng chính vì vậy nó có mối quan hệ chặt chẽ với hợp đồng, nói đúng ra thì phụ lục hợp đồng có điều khoản không trái với hợp đồng, nếu có điều khoản trái thì với hợp đồng thì sẽ không có hiệu lực.
Ngoại trừ trường hợp hai bên có thêm thỏa thuận khác. Nghĩa là các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng thì sẽ đồng nghĩa với điều khoản trong hợp đồng đã bị sửa đổi.
Trong bất kỳ trường hợp nào mà phụ lục hợp đồng bị vô hiệu thì bản hợp động vẫn tiếp tục có hiệu lực, nếu hợp đồng có một phần điều khoản không hiệu lực thì một phần của phụ lục hợp đồng cũng bị vô hiệu tương ứng.
4. Có thể ký kết tối đa bao nhiêu phụ lục hợp đồng?
Bộ luật Dân sự 2015 không quy định về số phụ lục hợp đồng tối đa có thể ký kết, vì thế số lượng sẽ tùy thuộc vào mức độ cụ thể của hợp đồng và tùy thuộc vào điều kiện, điều khoản của các bên tham gia ký kết hợp đồng.
Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 5 Nghị định 05/2015/NĐ-CP thì riêng đối với hợp đồng lao động chỉ được sửa đổi một lần bằng phụ lục hợp đồng, cụ thể:
“Thời hạn hợp đồng lao động chỉ được sửa đổi một lần bằng phụ lục hợp đồng lao động và không được làm thay đổi loại hợp đồng đã giao kết, trừ trường hợp kéo dài thời hạn hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi và người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách quy định tại Khoản 6 Điều 192 của Bộ luật Lao động”
5. Có bao nhiêu loại phụ lục hợp đồng?
Có nhiều cách chia phụ lục hợp đồng khác nhau, tuy nhiên khi xét theo khái niệm hiện nay phụ lục hợp đồng được chia ra làm 2 loại chính:
Loại phụ lục hợp đồng 1: Đây là loại phụ lục hợp đồng được viết ra cùng với thời gian viết hợp đồng chính thức. Với loại này nó thường quy định cụ thể về công việc, ngày tháng, hàng hóa, giai đoạn, số liệu, tiêu chuẩn… những quy định này sẽ tuân theo nguyên tắc của hợp đồng chính nhưng được viết dưới dạng cụ thể và chi tiết nhất.
Loại phụ lục hợp đồng 2: Phụ lục này được lập sau hợp đồng chính nhằm mục đích sử đổi lại một hoặc một số điều khoản thay đổi theo ý kiến của hai bên sẽ ký kết. Phụ lục hợp đồng này sẽ có hiệu lực trong việc thay đổi những nội dung như thời gian hợp đồng, gia hạn, điều chỉnh tăng – giảm, thêm điều kiện, xóa bỏ điều khoản…. Đơn giản loại phụ lục hợp đồng này sẽ có quyền sửa đổi, xóa bỏ hoặc thêm một số hạng mục cần thiết khi hai bên đã thảo luận trước khi ký hợp đồng.
Dù cả hai loại này có những nguyên tắc sử dụng riêng nhưng chúng đều có điểm chung là phụ lục hợp đồng đính kèm theo hợp đồng chính là không cần phải thực thi ký kết. Mặc dù đây là một thỏa thuận được cam kết nhưng trong tương lai sẽ không ai chắc chắn được nó sẽ có hiệu lực ý nghĩa pháp lý của nó có thể bị ‘đóng băng’ tại thời điểm thỏa thuận được ký kết với nó như một tệp đính kèm (thường được viết tắt). Thay đổi tài liệu gốc (một bản sao được đính kèm) sau đó thường không thay đổi thỏa thuận, trừ khi đây rõ ràng là ý định.
Trong một bản hợp đồng với những điều khoản, quy định rõ ràng, nhưng vẫn có nhiều trường hợp phát sinh thêm quy tắc giữa hai bên ký kết hợp đồng, thậm chí có những điều khoản sẽ bị hủy bỏ nên một bản phụ lục hợp đồng chính là yếu tố vô cùng quan trọng trong mọi hợp đồng.